K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Dòng nào nói đúng nhất về mạch cảm xúc của bài thơ “Tiếng gà trưa”?A.hiện tại – tương lai – hiện tạiB.hiện tại – quá khứ - hiện tạiC.hiện tại – quá khứ- tương laiD.quá khứ - hiện tại – tương lai Hai câu thực trong bài thơ “Qua đèo ngang” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?A.Nhân hóaB.Ẩn dụC.So sánhD.Phép đối Bài thơ “Qua đèo ngang” được viết theo thể thơ nào?A.Thể thơ thất ngôn bát cú Đường...
Đọc tiếp

Dòng nào nói đúng nhất về mạch cảm xúc của bài thơ “Tiếng gà trưa”?

A.

hiện tại – tương lai – hiện tại

B.

hiện tại – quá khứ - hiện tại

C.

hiện tại – quá khứ- tương lai

D.

quá khứ - hiện tại – tương lai


 

Hai câu thực trong bài thơ “Qua đèo ngang” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

A.

Nhân hóa

B.

Ẩn dụ

C.

So sánh

D.

Phép đối

 

Bài thơ “Qua đèo ngang” được viết theo thể thơ nào?

A.

Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.

B.

Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

C.

Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

D.

Thể thơ lục bát.


 

Từ câu thơ thứ hai đến câu thơ thứ bảy, tác giả nói về sự thiếu thốn vật chất nhằm mục đích gì?

A.

Miêu tả cảnh nghèo của mình

B.

Không muốn tiếp đãi bạn

C.

Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình

D.

Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành, sâu sắc

6
24 tháng 12 2021

hiện tại – quá khứ - hiện tại

24 tháng 12 2021

1b

7 tháng 12 2021

A

7 tháng 12 2021

A nha bạn

20 tháng 12 2021

giúp mik vs ạ

3 tháng 1 2022

D. Hiện tại quá khứ hiện tại

30 tháng 1 2018

I.                   The present simple tense( Thì hiện tại đơn)

1.      Form  : S ( I / we / you / they) + V

                      S ( he / she / it) + Vs/es

                      S + Be( am / is / are)......

2.      Usage:

   - Thì  HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.          

                           eg. I watch T.V every night.

   - Thì  HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

                         eg. The sun rises in the East /   Tom comes from America.

   - Thì  HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........

                         eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.

                              The film begins at 8 p.m.

   - Thì  HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.

                      eg. When summer comes, I’ll go to the beach.

                           You won’t get good marks unless you work hard.

3.      Adverbs:

                     Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,

                     everyday/   week/ month.............

  II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )

1.      Form : S + Be ( am / is / are) +V ing

2.      Usage:

          - Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng

          từ : now, right now, at the moment, at present.)

                             eg. The children are playing football now.

          - Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

                            eg. Be quiet! The baby is sleeping.

  • Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)   

eg. She wants to go for a walk at the moment.

SIMPLE  PRESENT &  PRESENT  CONTINUOUS

Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày  (every day),  mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…

- He goes to school every day.

- Mrs Brown travels  every summer.

* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng  ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…

- We are learning English now.

- Mary is playing the piano at the moment.

Hãy so sánh :       - I work in a bakery every day.

   - I’m working in a bakery this week.

  • Chú ý :

+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri  giác (verbs of perception) như :feel,

see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…

+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì    Simple Present với các động từ  : be, appear, belong, have to…

+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất   (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…

- That child needs care.

- This book belongs to me.

- He never comes late.

+ Chúng ta cũng dùng thì  Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên  (a general truth).

- The sun rises in the east.

- Nothing is more precious than independence and freedom.

+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần   (a near future action)

Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next  year, next summer…

  III. The present perfect tense

  1. 1.      Form : S + have / has + PII
  2. 2.      Usage :

          - Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”       

                             eg. We have just bought a new car.

        - Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.            

                            eg.   You have studied English for five years.

          - Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.

                              eg. I have gone to Hanoi.

          - Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.

                              eg. We have seen Titanic three times.

          - Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)

                              eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.

          - Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........

                              eg. This is the first time I’ve lost my way.

     -Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

                         eg. I haven’t seen Joana  this morning . Have you seen her?

  • Note : - Gone to khác với Been to.

                          eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)

                                Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)

  1. Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới

                     - ever :đã từng

                                         - never :chưa bao giờ

                                         - already :rồi

                                         - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

                                         - since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)

                                         - for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )

                               - so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ

Thì HTHTTD : S + have been + Ving.  Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

                                    eg. You have been learning English for 5 years.

IV. The past simple tense

  1. Form : S + V- ed (regular /irregular )
  2. Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.      

        eg. I went to the cinema last night.

  1. Adverbs:   -last :           -yesterday                      - ago                         

    -  Khi đổi sang dạng phủ định  và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.

    - Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là  ‘ed’

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh   ( trừ âm /d/ )

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/

                                    

So sánh  PRESENT  PERFECT Và SIMPLE  PAST

            + Chú ý :

*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...

- Have you ever seen  a tiger ?

- The train has not arrived yet.

- We have lived here for 6 years.

- The bell has just rung.

* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.

- We came here a month ago.

- He went to the cinema yesterday.

* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .

- He closed all the windows, locked the doors and then went out.

 V. The past continuous tense :

        1. Form : S + was/ were + V ing.

        2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.

                                  eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.

                         - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

                                  eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.

                       -  Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )

                                eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.

                        - Hai hành động  xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.

                               eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.

Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).

        3. Adverbs:- at 4p.m yesterday              - at this time last Sunday...........

SIMPLE  PAST vs PAST  CONTINUOUS

+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được  dùng để  diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .

   - I met him in the street yesterday.

+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .

- I met him while he was crossing the street.

- She was going home when she saw an accident.

+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định  hoặc  hai hành động cùng diễn ra song song .

- My father was watching TV at 8 o’clock last night.

                    - I was doing my homework while my father was watching TV

VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )

        1.Form : S + had + PII.

        2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).

                  eg.  They had live here before 1985.

                        After the children had finished their homework, they went to bed.

VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )

        1.Form: S + had been + Ving

        2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu. 

eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came

                          PAST  PERFECT  vs PAST  PERFECT  CONTINUOUS

+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .

Hãy so sánh.

- She had been studying English before she came here for classes.

(hành động  had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động  came for classes xẩy ra ).

- She had studied English before she came for classes.

(hành động  had studied chấm dứt trước hành động  came for classes)

Hãy so sánh :

- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)

        - It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)

VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)

  1. Form : S + will/ shall + V bare infi.
  2. Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.

                        eg. You will give your sentences now.

                - Dùng để yêu cầu, đề nghị  ai đó làm gì

                         eg. Will you shut the door.

                - Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .

                         eg: A:I need some money.

                             B:Don’t worry .I’ll lend you some.

                - Dùng để hứa hẹn làm điều gì 

                        eg:I promise I’ll call you when I arrive

                - Dùng  shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.

                        eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?

                - Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.

                       eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.

  1. Adverbs : - someday :một ngày nào đó.          - next week/ next month..........

                      - tomorrow :                                     - soon :chẳng bao lâu nữa.

 IX. Near future (Thì tương lai gần )

  1. Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )

                  S + Be +V ing                              (sắp sửa )

2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không

có trạng từ chỉ thời gian )

            eg. They are going to repaint the school .

                            -Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .

-         eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.

                                                     Look at those clouds. It’s going to rain.

X. The future continuous tense  (Thì tương lai tiếp diễn)

             1. Form: S + will / shall + Be + V ing.

             2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .       

                                             eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.

                         - Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.     

                                              eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.

SIMPLE  FUTURE & FUTURE  CONTINUOUS

+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra  (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động  liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.

- He will go to the stadium next Sunday.

- We will / shall have the final test.

            Hãy so sánh:

                   - I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)

                  - I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)

+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.

- I shall not go until I see him.

- If he comes tomorrow, he will do it.

+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.

XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )

  1. Form : S + will + have +PII.
  2. Usage :

- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.

- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.

eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.

      When you come back, I’ll have had lunch.

XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

  1. Form: S + will + have been + Ving .
  2. Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :                        

By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.

eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.

         SO  SANH  THÌ  FUTURE  PERFECT VÀ  THÌ FUTURE  PERFECT  CONTINUOUS

+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.

- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.

- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.

+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.

         - By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.

                  - By next June, they will have been working in this factory for 12 years.



 

30 tháng 1 2018

Lên lớp 9 học nhiều thì quá bạn nhỉ

Đâu là cách lập ý trong bài văn biểu cảm? A. Hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, vừa quan sát vừa suy ngẫm, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, vừa thể hiện cảm xúc. B. Hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm hoặc vừa quan sát vừa suy ngẫm, vừa thể hiện cảm xúc. C. Suy nghĩ...
Đọc tiếp

Đâu là cách lập ý trong bài văn biểu cảm?

 A. 

Hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, vừa quan sát vừa suy ngẫm, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, vừa thể hiện cảm xúc.

 B. 

Hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm hoặc vừa quan sát vừa suy ngẫm, vừa thể hiện cảm xúc.

 C. 

Suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, vừa quan sát vừa suy ngẫm, hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, vừa thể hiện cảm xúc.

 D. 

Vừa quan sát vừa suy ngẫm, hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, vừa thể hiện cảm xúc.

14

Thể thơ của bài thơ “Bánh trôi nước”giống với thể thơ của bài thơ nào sau đây:

 

 A. 

Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

 B. 

Thể thơ tự do

 C. 

Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật

 D. 

Thất ngôn bát cú Đường luật

15

Chỉ ra mạch cảm xúc trong bài Bài thơ “Tiếng gà chưa” được Xuân Quỳnh .

 

 A. 

Hiện tại -  quá khứ - tương lai

 B. 

Hiện tại – quá khứ - hiện tại

 C. 

Quá khứ - hiện tại - tương lai

 D. 

Quá khứ - hiện tại

16

Cả hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng riêng” của chủ tịch Hồ Chí Minh đều thể hiện nội dung gì?

 A. 

Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc của Bác Hồ

 B. 

Đều thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc, tâm hồn nhạy cảm, lạc quan, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ

 C. 

Thể hiện tinh thần lạc quan, lòng yêu nước sâu nặng của Bác Hồ

 D. 

Thể hiện tâm hồn nhạy cảm của Bác Hồ

17

Câu thơ nào trong bài “Bánh trôi nước” thể hiện thân phận của người phụ nữ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 A. 

Câu 4

 B. 

Câu 3 và 4

 C. 

Câu 1 

 D. 

 Câu 2

18

Cảnh tượng được miêu tả trong bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” là cảnh tượng như thế nào?

 

 A. 

Huyền ảo, thanh bình và nên thơ 

 B. 

Hùng vĩ và tươi tắn, nên thơ

 C. 

Rực rỡ và diễm lệ, thanh bình

 D. 

Âm u, buồn bã, huyền ảo

19

Cho đoạn câu thơ sau:

                         Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn

                         Tiếng ốc xa đưa vẳng trống dồn

                         Gác mái, ngư ông về viễn phố

                         Gõ sừng, mục tử lại cô thôn.

Trong đoạn thơ có mấy từ Hán Việt?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 A. 

5 từ

 B. 

3 từ

 C. 

4 từ

 D. 

2 từ

20

Có mấy kiểu điệp ngữ

 

 A. 

3 kiểu

 B. 

4 kiểu

 C. 

Không xác định được

 D. 

2 kiểu

21

Bài thơ nào sau đây không thuộc nội dung yêu nước chống ngoại xâm, lòng tự hào dân tộc và tình yêu cuộc sống thanh bình?

 

 A. 

Sông núi nước Nam

 B. 

Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra

 C. 

Qua Đèo Ngang

 D. 

Phò giá về kinh

22

Trong tác phẩm “Một thức quà của lúa non: Cốm” tác giả Thạch Lam đã thể hiện tình cảm gì đối với cốm?

 A. 

Trân trọng, tự hào

 B. 

Trân trọng, nâng niu, tự hào

 C. 

Tự hào, giữ gìn

 D. 

Trân trọng, ngợi ca

23

Tại Bài thơ “Sông núi nước Nam” được gọi là bài thơ thần ?

 

 A. 

Là bản tuyên ngôn độc lập

 B. 

Là khúc ca khải hoàn 

 C. 

Gắn với truyền thuyết, vang lên trong miếu Trương Hống, Trương Hát, giữa đêm 

 D. 

Là án thiên cổ hùng văn 

24

Tác phẩm nào dưới đây không phải tác phẩm trữ tình?

 

 A. 

Cảnh khuya

 B. 

Cuộc chia tay của những con búp bê

 C. 

Qua Đèo Ngang

 D. 

Bạn đến chơi nhà

25

Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là gì?

 A. 

Trình bày những cảm xúc, liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về nôi dung và hình thức của tác phẩm

 B. 

Trình bày những cảm xúc, liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về nôi dung và bố cục của tác phẩm

 C. 

Trình bày những cảm xúc, liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về tác giả

 D. 

Trình bày những cảm xúc, liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về nôi dung thể loại của tác phẩm

26

Bài “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh thể hiện nội dung gì?

 

 A. 

“Tiếng gà trưa” gợi những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã là sâu sắc thêm tình quê hương, đất nước 

 B. 

“Tiếng gà trưa” là những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu, tình cảm ấy đã làm sâu sắc thêm tình quê hương, đất nước

 C. 

Tình bà cháu sâu nặng, gắn bó, hòa hợp

 D. 

“Tiếng gà trưa” là những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu, tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình quê hương, đất nước

27

Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng riêng” của chủ tịch Hồ Chí Minh được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

 

 

 A. 

Những năm hòa bình ở miền Bắc sau kháng chiến chống Pháp

 B. 

Những năm kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược

 C. 

Những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp

 D. 

Trước Cách mạng tháng Tám, Bác Hồ mới về nước

28

Câu văn: “Với tác phẩm này, tác giả đã gieo vào lòng ta những tình cảm đẹp, tình yêu quê hương đất nước để mỗi chúng ta thêm trân trọng, tự hào về nơi mình sinh ra và lớn lên” có phương thức biểu đạt nào?

 A. 

Miêu tả

 B. 

Tự sự

 C. 

Biểu cảm

 D. 

Cả tự sự và miêu tả

29

Bài thơ nào có sử dụng từ trái nghĩa?

 A. 

Cảnh khuya

 B. 

Hồi hương ngẫu thư

 C. 

Rằm tháng riêng

 D. 

Bạn đến chơi nhà

30

Trong các dãy từ sau, dãy từ nào là từ láy?

 A. 

Đất đai, hoa hồng, tươi tốt, mong muốn

 B. 

Sung sức, mơ mộng, chậm chễ

 C. 

Xấu xí, xanh xao, vuông vắn, ngay ngắn

 D. 

Chiều chuộng, đi đứng, thân thương

31

Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”, tác giả muốn nhắn gởi với mọi người điều gì?

 

 A. 

Bố mẹ là người có trách nhiệm hàng đầu trong việc nuôi dạy con cái.

 B. 

Kể lại việc hai anh em Thành và Thủy sắp phải chia tay nhau vì cha mẹ li hôn.

 C. 

Nêu lên tâm trạng buồn khổ của hai anh em Thành và Thuỷ khi sắp phải chia tay nhau.

 D. 

Tổ ấm gia đình là quý giá .Mọi người hãy cố gắng giữ gìn, bảo vệ.

32

Bài thơ “Phò giá về kinh “ ra đời trong hoàn cảnh nào ?

 

 A. 

Sau khi Trần Quang Khải thắng giặc Nguyên Mông trên bến Chương Dương, Hàm Tử .

 B. 

Lí Thường Kiệt chống Tống trên bến sông Như Nguyệt 

 C. 

Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.

 D. 

Quang Trung đại phá quân Thanh 

33

  Ý của “Hồng cốm tốt đôi” trong văn bản “Một thức quà của lúa non: Cốm” của Thạch Lam là:

 A. 

Lời chúc đôi lứa hòa hợp,  hạnh phúc, lâu bền

 B. 

Lời chúc năm mới

 C. 

Quà sêu tết

 D. 

Lời chúc sung túc

34

Câu thơ nào chứa thành ngữ?

 A. 

Thân em như chẽn lú đòng đòng

Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai

 B. 

Mục đồng sáo vẳng châu về hết

Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng

 C. 

“Thân em vừa trắng lại vừa tròn

Bảy nỗi ba chìm với nước non”

 D. 

Chương Dương cướp giáo giặc

Hàm tử bắt quân thù

35

Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh là biện pháp tu từ nào?

 A. 

Phép lặp

 B. 

Liệt kê

 C. 

Điệp ngữ

 D. 

Nói quá

36

Bài thơ “Tiếng gà trưa” có thành coong gì về nghệ thuật?

 

 A. 

Sử dụng rộng rãi lối liên tưởng, tưởng tượng

 B. 

Cách diễn đạt tự nhiên với những hình ảnh giản dị chân thực

 C. 

Sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa có giá trị biểu cảm cao

 D. 

Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc

37

Bài thơ “Tiếng gà chưa” được Xuân Quỳnh sáng tác vào thời gian nào?

 

 A. 

Thời kì đầu kháng chiến chống Pháp

 B. 

Thời kì đầu kháng chiến chống Mĩ

 C. 

Thời kì cuối kháng chiến chống Mĩ

 D. 

Thời kì cuối kháng chiến chống Pháp

0
30 tháng 9 2020

Hiện tại đơn: My father waters this flower every day (hằng ngày mẹ tôi tưới bông hoa này)(CĐ) => This flower is watered (by my father) every day (bông hoa này được tưới bởi bố tôi hằng ngày)(BĐ)

chú ý: câu bị động sẽ ko nhất thiết phải có by+O nên mk đóng ngoặc cái "by my father". Nhưng nếu đó là tên riêng của một người thì tên người đó bắt buộc phải đi với by

Quá khứ đơn: Peter invited Mary to the party yesterday(Peter đã mời Mary tới dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (CĐ) => Mary was invited to the party by Peter yesterday(Mary đã được Peter mời dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (BĐ)

hôm nay mk chỉ viết tới đây thôi vì muộn rồi

tối mai mk sẽ viết tiếp các cái còn lại

#hoktot

17 tháng 7 2018

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

6 tháng 5 2021

tiếp diễn Tobe+V-ing

Hoàn thành have/has/had+V3

Tương lai Will

Tương lai gần  S + is/ am/ are + going to + V.

Quá khứ 

1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

  •  We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

21 tháng 4 2016

Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!

HTĐ: Đối với đt thường:

Khẳng định: S + Ve/es + (O)

Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)

Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?

Đối với đt tobe:

Khẳng định: S + be + ...

Phủ định: S + be + not + ...

Nghi vấn: Be + S + ...

HTTD: 

Khẳng định: S + be + V-ing + ...

Phủ định: S + be + not + V-ing + ...

Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...

TLĐ: 

Khẳng định: S + will + V(inf)

Phủ định: S + won't + V(inf)

Nghi vấn: Will + S + V(inf)

21 tháng 4 2016

Hiện tại đơn: 

(+) S + V_s/es

(-) S + don't/doesn't + V(inf)

(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?

Hiện tại tiếp diễn:

(+) S + be + V_ing

(-) S + be + not + V_ing

(?) Be + S + V_ing ?

Tương lai đơn:

(+) S + shall/will + V(inf)

(-) S + shall/will + not + V(inf)

(?) Shall/Will + S + V(inf) ?

(Thể nghi vấn phủ định)  Shall/Will + not + S + V(inf) ?

Quá khứ đơn:

(+) 

Với động từ tobe:  S + was/were

Với động từ thường:   S + V_ed/V2

(-) 

Với động từ tobe:  S + was/were + not

Với động từ thường:   S + didn't + V(inf)

(?)

Với động từ tobe:  Was/Were + S ?

Với động từ thường:   Did + S + V(inf) ?

gianroiTương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!